𝐂𝐡𝐢𝐞̂́𝐧 𝐥𝐮̛𝐨̛̣𝐜 đ𝐢𝐞̂̀𝐮 𝐭𝐫𝐢̣
– Step 1: bảo vệ tim
– Step 2: đưa K+ vào trong tế bào
– Step 3: loại bỏ K+ khỏi cơ thể
– Step 4: theo dõi K+ và Glucose
– Step 5: ngăn ngừa sự tái phát.2.
𝐒𝐭𝐞𝐩 𝟏-𝟐-𝟑
𝐒𝐭𝐞𝐩 𝟏 𝐁𝐚̉𝐨 𝐯𝐞̣̂ 𝐭𝐢𝐦:
Thuốc ổn định màng tb (calci chlorua or calci gluconat) 10mmol Ca2+ (1g CaCl) IV chậm 5-10’
+ Chỉ định khi tăng kali máu có kèm biểu hiện điện tim
+ Cơ chế: Ca2+ kháng lại ảnh hưởng của K+ trên màng tế bào cơ tim ==> nó làm giảm kích thích màng tb nên có tác dụng bảo vệ tim
+ Thuốc không có tác dụng hạ kali máu.
+ Tác dụng sau 3-5’ , kéo dài 30-60’
+ Có thể tiêm nhắc lại sau 5’ nếu chưa có hiệu quả.
Chú ý:
• Thận trọng với bn đang điều trị digoxin. IV thật chậm (30’)
• Chống chỉ định: ngộ độc digoxin.
Đọc thêm:
- Một nghiệm pháp, không dùng thuốc có thể khắc phục cơn nhịp tim nhanh, đó là?
- Một người sẽ bị tối đa mấy lần sốt xuất huyết?
𝗦𝘁𝗲𝗽 𝟮 Đ𝘂̛𝗮 𝗞+ 𝘃𝗮̀𝗼 𝘁𝗿𝗼𝗻𝗴 𝘁𝗲̂́ 𝗯𝗮̀𝗼
+ Insulin pha glucose truyền TM: 10UI insulin
+ 25g glucose (125 ml dd Glucose 20%) truyền TM 15-30’
• Chỉ định: tăng kali máu nặng, cân nhắc khi tăng Kali máu tb.
• Tác dụng sau 15’ , đạt đỉnh sau 60’ , kéo dài trong 2-3h
Chú ý: Nguy cơ hạ đường huyết –> theo dõi đường huyết.
+ Khí dung Salbutamol: 10-20g salbutamol PKD
• Chỉ định: tăng kali máu nặng, cân nhắc khi tăng kali máu tb.• Tác dụng sau 30’ , kéo dài trong 2-3hChú ý:
• Không dùng Salbutamol đơn trị liệu trong tăng Kali máu nặng
• Thận trọng khi BN có bệnh tim(thuốc gây tăng nhịp)
+ Dung dịch kiềm: NaHCO3 8.4%@ Tăng nặng: truyền TM: 1-3 ml/5ph@ Tăng tb: truyền TM 1ml/30ph• Chỉ dùng khi nhiễm toan chuyển hóa nặng gây tăng kali máu
.• Tác dụng sau 30-60’ , kéo dài 2-3h
𝗦𝘁𝗲𝗽 𝟯: 𝗹𝗼𝗮̣𝗶 𝗯𝗼̉ 𝗞+ 𝗸𝗵𝗼̉𝗶 𝗰𝗼̛ 𝘁𝗵𝗲̂̉:
+ Thuốc lợi tiểu quai (furosemide): Dùng sớm, duy trì lượng nước tiểu thỏa đáng.
+ Nhựa trao đổi ion (kayexalate):
• Chỉ định: trong tăng kali máu mức độ tb và nhẹ
• Cơ chế: kayexalate là cation trao đổi với resin. Giúp loại bỏ K+ từ cơ thể do trao đổi Na+ K+ tại ruột.
•Liều: @ Kayexalate 15g x 4 lần/ngày (U) or @ Kayexalate 30g x 2 lần/ngày (thụt trực tràng).
• Bắt đầu tác dụng sau 1h (thụt), đến 6h (U), tác dụng rõ trong 1-5 ngày.
• Tác dụng không mong muốn: tăng Na+ , rối loạn tiêu hóa+
Lọc máu ngoài thận: Đây là biện pháp hiệu quả nhất loại bỏ Kali và điều chỉnh các rối loạn khác.
3. 𝗦𝘁𝗲𝗽 𝟰: 𝘁𝗵𝗲𝗼 𝗱𝗼̃𝗶 (đ𝗶𝗲̣̂𝗻 𝘁𝗶𝗺, 𝗞+ 𝘃𝗮̀ 𝗚𝗹𝘂𝗰𝗼)
– Theo dõi liên tục điện tim trên monitoring.
– Theo dõi kali: Xét nghiệm kali máu ở giờ thứ 1-2-4-6 từ khi bắt đầu diều trị. Với mục tiêu: hạ kali máu < 6.0 mmol/l sau 2h.
– Theo dõi glucose mao mạch: trước khi cho insulin, phút thứ 15-30, sau đó xét nghiệm mỗi giờ trong 6h.4.
𝗦𝘁𝗲𝗽 𝟱: 𝗻𝗴𝗮̆𝗻 𝗻𝗴𝘂̛̀𝗮 𝘀𝘂̛̣ 𝘁𝗮́𝗶 𝗽𝗵𝗮́𝘁
– Điều trị nguyên nhân
– Ngừng các thuốc chứa kali or làm tăng kali.
𝙉𝙊𝙏𝙀:
• Thận trọng khi dùng calci ở BN đang sử dụng digoxin• Salbutamol gây nhịp tim nhanh ==> thận trọng với bn có bệnh tim
• BN hôn mê do ĐTĐ nếu có tăng kali máu:
+ Điều trị insulin và truyền dịch. K+ sẽ giảm khi đtrị
+ Chỉ cho Bicarbonat khi nhiễm toan rất nặng (pH<7.0)
+ Theo dõi cẩn thận hạ kali máu, bù kali theo theo hướng dẫn điều trị để tránh nguy cơ hạ kali.
Các kênh thông tin nhà SVYKUTE:
Nguồn: Shop Y Khoa QRS